- TOEIC là gì: ?
(Test of English for International Communication) là chương trình kiểm tra và xây dựng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Kết quả đánh giá của TOEIC được công nhận rộng rãi trên khắp thế giới. Trong những năm qua, kỳ thi TOEIC đã được áp dụng tại nhiều quốc gia khác và nhanh chóng trở thành tiêu chuẩn toàn cầu để đánh giá tiếng Anh trong môi trường làm việc. Thời gian gần đây, đối tượng của TOEIC đã được mở rộng sang sinh viên các trường đại học. Một số trường đại học đã chính thức xem TOEIC là điều kiện tiêu chuẩn bắt buộc về tiếng Anh để được tốt nghiệp.
Chương trình TOEIC này do Viện khảo thí giáo dục, quốc gia Hoa Kỳ – ETS thiết kế và cấp chứng chỉ. Bằng có giá trị trong vòng 2 năm.
- TOEIC dùng để làm gì?
TOEIC đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh thông dụng dành cho mọi đối tượng (theo hình thức như chứng chỉ A, B, C của Việt Nam). Hiện nay, chứng chỉ TOEIC này được coi là 1 chuẩn mực quốc tế để đánh giá khả năng giao tiếp và làm việc bằng tiếng Anh cho người lao động. Các doanh nghiệp, tổ chức coi đây là là 1 tiêu chí để đưa ra các quyết định về nhân sự như: tuyển dụng, bổ nhiệm, sắp xếp nhân sự, đánh giá các khóa đào tạo tiếng Anh…
- Bài thi TOEIC gồm mấy phần? Thi bao lâu?
Kỳ thi TOEIC diễn ra trong hai giờ, gồm có 200 câu hỏi, được chia làm hai phần.
• Phần nghe: Phần này gồm có 100 câu hỏi được hỗ trợ bởi máy cassette, dài khoảng 45 phút, được chia thành những phần sau:
Phần 1: Hình ảnh 20 câu (4 lựa chọn trả lời)
Phần 2: Câu hỏi-trả lời 30 câu (3 lựa chọn trả lời)
Phần 3: Bài hội thoại ngắn 30 câu (4 lựa chọn trả lời)
Phần 4: Cuộc nói chuyện ngắn 20 câu (4 lựa chọn trả lời)
Tổng điểm: 495
• Phần đọc: Phần này bao gồm 100 câu hỏi viết, dài khoảng 75 phút, được chia thành những phần sau:
Phần 1: Những câu chưa hoàn chỉnh 40 câu (4 lựa chọn trả lời)
Phần 2: Đọc hiểu 60 câu (4 lựa chọn trả lời)
Tổng điểm: 495
- Điểm cần đạt trong kì thi TOEIC?
Không có thang điểm nào qui định đậu hay rớt. Điểm số sẽ phản ánh trình độ thông thạo tiếng Anh của người dự thi. Các công ty sẽ dựa vào điểm số của các kỹ năng tiếng Anh bạn ghi được trong kì thi mà tiến cử bạn một chức vụ hay nhiệm vụ quan trọng.
Mức điểm cao hay thấp tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng công việc. Ví dụ như, tiếp viên hàng không thì mức điểm từ 400 điểm trở nên, nhân viên ngân hàng phòng tín dụng tối thiểu là 500 với nữ và 400 với nam, nhân viên phòng thanh toán quốc tế, phòng xuất nhập khẩu công ở các công ty thì phải 700->800.
- Cách tính điểm TOEIC.
Phần Listening làm đúng 80câu/100 thì được 440điểm.
Phần Reading làm đúng 90câu/100 thì được 450điểm.
440+450=890 điểm.
Câu đúng |
Điểm nghe |
Điểm Đọc |
Câu đúng |
Điểm nghe |
Điểm Đọc |
Câu đúng |
Điểm nghe |
Điểm Đọc |
||
1 |
5 |
5 |
35 |
160 |
120 |
68 |
365 |
325 |
||
2 |
5 |
5 |
36 |
165 |
125 |
69 |
370 |
330 |
||
3 |
5 |
5 |
37 |
170 |
130 |
70 |
380 |
335 |
||
4 |
5 |
5 |
38 |
175 |
140 |
71 |
385 |
340 |
||
5 |
5 |
5 |
39 |
180 |
145 |
72 |
390 |
350 |
||
6 |
5 |
5 |
40 |
185 |
150 |
73 |
395 |
355 |
||
7 |
10 |
5 |
41 |
190 |
160 |
74 |
400 |
360 |
||
8 |
15 |
5 |
42 |
195 |
165 |
75 |
405 |
365 |
||
9 |
20 |
5 |
43 |
200 |
170 |
76 |
410 |
370 |
||
10 |
25 |
5 |
44 |
210 |
175 |
77 |
420 |
380 |
||
11 |
30 |
5 |
45 |
215 |
180 |
78 |
425 |
385 |
||
12 |
35 |
5 |
46 |
220 |
190 |
79 |
430 |
390 |
||
13 |
40 |
5 |
47 |
230 |
195 |
80 |
440 |
395 |
||
14 |
45 |
5 |
48 |
240 |
200 |
81 |
445 |
400 |
||
15 |
50 |
5 |
49 |
245 |
210 |
82 |
450 |
405 |
||
16 |
55 |
10 |
50 |
250 |
215 |
83 |
460 |
410 |
||
17 |
60 |
15 |
51 |
255 |
220 |
84 |
465 |
415 |
||
18 |
65 |
20 |
52 |
260 |
225 |
85 |
470 |
420 |
||
19 |
70 |
25 |
53 |
270 |
230 |
86 |
475 |
425 |
||
20 |
75 |
30 |
54 |
275 |
235 |
87 |
480 |
430 |
||
21 |
80 |
35 |
55 |
280 |
240 |
88 |
485 |
435 |
||
22 |
85 |
40 |
56 |
290 |
250 |
89 |
490 |
445 |
||
23 |
90 |
45 |
57 |
295 |
255 |
90 |
495 |
450 |
||
24 |
95 |
50 |
58 |
300 |
260 |
91 |
495 |
455 |
||
25 |
100 |
60 |
59 |
310 |
265 |
92 |
495 |
465 |
||
26 |
110 |
65 |
60 |
315 |
270 |
93 |
495 |
470 |
||
27 |
115 |
70 |
61 |
320 |
280 |
94 |
495 |
480 |
||
28 |
120 |
80 |
62 |
325 |
285 |
95 |
495 |
485 |
||
29 |
125 |
85 |
63 |
330 |
290 |
96 |
495 |
490 |
||
30 |
130 |
90 |
64 |
340 |
300 |
97 |
495 |
495 |
||
31 |
135 |
95 |
65 |
345 |
305 |
98 |
495 |
495 |
||
32 |
140 |
100 |
66 |
350 |
310 |
99 |
495 |
495 |
||
33 |
145 |
110 |
67 |
360 |
320 |
100 |
495 |
495 |
Lê Duy Tuấn - Trợ giảng CSU