Các nghiệp vụ kinh tế ở doanh nghiệp thương mại trong kế toán Mỹ - Môn học Nguyên lý kế toán 2 (Phần 2)
Mua hàng thanh toán tiền ngay (cash purchase)
Nợ TK Hàng hóa tồn kho 2,510
Có TK Tiền 2,510
Mua hàng theo hóa đơn số …
Mua hàng trả chậm (purchase on account)
Nợ TK Hàng hóa tồn kho 2,510
Có TK Phải trả cho người bán 2,510
Mua hàng theo hóa đơn số …
Chiết khấu mua hàng (purchase discount)
Đối ứng với chiết khấu bán hàng (trong trường hợp người bán) sẽ là chiết khấu mua hàng (trong trường hợp người mua). Người mua thông thường sẽ thanh toán trong thời hạn chiết khấu để được ưu đãi về giá, ngay cả khi họ sẽ phải vay tiền để thanh toán sớm trong thời hạn này.
Ví dụ minh họa:
Doanh nghiệp mua hàng với thông tin như sau:
Ngày hóa đơn Giá trị hóa đơn Thời hạn thanh toán và chiết khấu
12/3 $3000 2/10, n/30
Liệu doanh nghiệp có nên thanh toán vào ngày 22/3 để được hưởng chiết khấu mua hàng? Biết rằng lãi suất cho vay của ngân hàng là 6%/năm.
Tính toán và ra quyết định:
Số tiền chiết khấu được nhờ thanh toán trong thời hạn chiết khấu : $3000*2% = $60
Vay $2940, lãi suất 6%/năm trong vòng 20 ngày : $2940*6%*20/360 = $9.8
Số tiền tiết kiệm được từ việc đi vay để thanh toán trong thời hạn chiết khấu = $50.2
Vậy doanh nghiệp nên tận dụng việc thanh toán trong thời hạn chiết khấu để tiết kiệm chi phí mua hàng.
Bút toán ghi nhận việc mua hàng và sau đó thanh toán trong thời hạn chiết khấu như sau:
12/3 Nợ TK Hàng hóa tồn kho 3,000
Có TK Phải trả cho người bán 3,000
22/3 Có TK Phải trả cho người bán 3,000
Có TK Tiền 2,940
Có TK Hàng hóa tồn kho 60
Trường hợp doanh nghiệp không thanh toán trong thời hạn chiết khấu thì doanh nghiệp phải thanh toán toàn bộ trị giá hóa đơn $3,000
11/4 Nợ TK Phải trả cho người bán 3,000
Có TK Tiền 3,000
Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua (Purchases Returns and Allowances)
Người mua có thể trả hàng hoặc yêu cầu người bán giảm giá nếu hàng hóa không đạt yêu cầu. Trong cả hai trường hợp trên, người mua thường gởi cho người bán một biên bản ghi Nợ (debit memorandum) thông báo cho người bán biết số tiền người mua sẽ ghi Nợ vào tài khoản Phải trả người bán (làm giảm tài khoản Nợ phải trả trong sổ sách của người mua) đồng thời nêu lý do trả hàng hoặc yêu cầu giảm giá. Người mua có thể sử dụng biên bản ghi Nợ này làm cơ sở cho việc ghi chép nghiệp vụ trả hàng hoặc giảm giá hàng mua hoặc trong khi chờ đợi sự chấp thuận của người bán. Trong cả hai trường hợp này, người mua ghi Nợ tài khoản Phải trả cho người bán và ghi Có tài khoản Hàng hóa tồn kho.
Ví dụ:
Ngày 7/3/2011, doanh nghiệp lập một biên bản ghi Nợ gởi cho người bán thông báo về việc trả lại số hàng trị giá $900. Bút toán ghi chép nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK Phải trả cho người bán 900
Có TK Hàng hóa tồn kho 900
Biên bản ghi Nợ số…
Lưu ý:
Việc người mua đề nghi trả lại hàng hoặc giảm giá hàng mua có thể thực hiện trước khi thanh toán tiền hàng. Trong trường hợp này, số tiền trên biên bản ghi Nợ được trừ vào trị giá hóa đơn. Nếu người mua thanh toán hóa đơn trong thời hạn chiết khấu thì khi thanh toán phải trừ chiết khấu mua hàng để ra số tiền thanh toán thực tế.
Ví dụ:
Ngày 2/5, doanh nghiệp mua hàng trả chậm trị giá $5,000 từ công ty Delta Data Link, quy định về thời hạn thanh toán và chiết khấu là 2/10, n/30.
Ngày 4/5, doanh nghiệp trả một phần hàng đã mua có giá trị $3,000.
Ngày 12/5, doanh nghiệp thanh toán, số tiền thanh toán thực tế đã trừ ra giá trị hàng mua trả lại và chiết khấu bán hàng.
Các nghiệp vụ kinh tế trên được thực hiện như sau:
2/5 Nợ TK Hàng hóa tồn kho 5,000
Có TK Phải trả cho người bán - Delta Data Link 5,000
Mua hàng hóa đơn xxx
4/5 Nợ TK Phải trả cho người bán- Delta Data Link 3,000
Có TK Hàng hóa tồn kho 3,000
Trả một phần hàng theo hóa đơn xxx
12/5 Nợ TK Phải trả cho người bán- Delta Data Link 2,000
Có TK Tiền 1,960
Có TK Hàng hóa tồn kho 40
Thanh toán hóa đơn xxx ((5,000 – 2,000)*2% = 40, 2,000 – 40 = 1,960))
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: