Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Money System)
a. Mục đích của EMS
Những mục tiêu chính của hệ thống này là:
- Thiết lập khu vực ổn định tiền tệ Châu Âu.
- Phối hợp những chính sách tỷ giá hối đoái đối với các đồng tiền ngoài hệ thống EMS.
- Mở đường tiến tới hợp nhất tiền tệ Châu Âu sau này.
b. Nguyên tắc hoạt động
EMS đi vào hoạt động tháng 3/1979 dựa trên 3 nguyên tắc:
* Đơn vị tiền tệ Châu âu
Đơn vị tiền tệ Châu Âu (ECU (1978-31/12/1998)) là rổ tiền tệ được thiết lập theo tỷ trọng của các đồng tiền thành viên của liên minh Châu Âu (EU). Tỷ trọng làm cơ sở cho mỗi đồng tiền dựa trên GNP của mỗi thành viên và thị phần mậu dịch trong nội bộ EU. Đồng ECU được dùng làm đơn vị kế toán cho hệ thống EMS, nó giữ vai trò quan trọng trong các hoạt động của cơ chế tỷ giá hối đoái. Đồng ECU là cơ sở dẫn đến sự ra đời của đồng EURO bắt đầu có hiệu lực từ 01/01/1999.
Đồng tiền các nước |
Thành phần với đồng ECU |
Tỷ giá giao ngay (So với 1 đôla) |
Giá trị bằng đôla (của từng đồng tiền) |
Tỷ giá giao ngay (so với ECU) |
Tỷ trọng ECU |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Franc Bỉ |
3.301 |
32.274 |
0.1023 |
39.2581 |
8.4% |
Bảng Anh |
0.8784 |
0.6392 |
0.1374 |
0.7775 |
11.30% |
Krone Đan Mạch |
0.1976 |
6.1545 |
0.0321 |
7.4863 |
2.64% |
Guilder Hà Lan |
0.2198 |
1.7590 |
0.1250 |
2.1396 |
10.27% |
Franc Pháp |
1.332 |
5.3980 |
0.2468 |
6.5661 |
20.28% |
Mác Đức |
0.6242 |
1.5710 |
0.3973 |
1.9110 |
32.66% |
Drachma Hy Lạp |
1.44 |
240.050 |
0.0060 |
292.0 |
0.49% |
Bảng Ailen |
0.008552 |
0.6536 |
0.0131 |
0.7950 |
1.08% |
Lira Italia |
151.8 |
1662.00 |
0.0913 |
2021.66 |
7.51% |
Franc Luxemboug |
0.13 |
32.2740 |
0.0040 |
39.26 |
0.33% |
Escudo Bồ Đào Nha |
1.393 |
160.525 |
0.0087 |
195.25 |
0.72% |
Petesa Tây Ban Nha |
6.885 |
3131.505 |
0.0524 |
159.96 |
4.31% |
ECU |
|
|
1,2164 |
|
100% |
(1) Các thành phần tiền tệ của ECU do hệ thống tiền tệ Châu Âu xác định.
(2) Tỷ giá giao ngay các loại tiền Châu Âu so với 1 Đôla Mỹ lấy ngày 08/12/1944.
(3) Giá trị tính theo Đôla Mỹ của mỗi loại tiền được tính bằng cột (1)/cột (2). Giá trị bằng Đôla của ECU là tổng giá trị các đồng tiền thành phần tính bằng Đôla Mỹ.
(4) Tỷ giá giao ngay so với 1 ECU tính bằng cách nhân cột (2) với giá trị ECU tính bằng Đôla Mỹ.
(5) Tỷ trọng được tính bằng cách chia các giá trị tính cột (3) cho giá trị ECU tính vằng Đôla Mỹ.
Như vậy ECU chỉ ra độ lệch tỷ giá của từng đồng tiền so với tỷ giá trung bình của rỗ tiền tệ. ECU như chiếc chuông cảnh báo phát tín hiệu để NHTW các nước can thiệp.
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: